Vga Pcie 5.0

Vga Pcie 5.0

Chất lượng và độ bền cao

Dock eGPU ADT-Link F43SG PCIe 5.0 x16 to M.2 NVMe được chế tạo với chất lượng cao, thể hiện qua việc sử dụng các vật liệu cao cấp và các chứng nhận quốc tế. Lõi dây được làm bằng đồng bạc, một hợp kim có độ dẫn điện và nhiệt tuyệt vời, giúp tối ưu hóa hiệu suất truyền tải dữ liệu. Vỏ bọc Polyetylen bảo vệ dây cáp khỏi hư hỏng vật lý và nhiễu điện từ.

Các đầu kết nối được mạ vàng với độ dày 10μ, đảm bảo độ bền và độ tin cậy cao trong quá trình sử dụng lâu dài. Sản phẩm cũng đạt chứng nhận RoHs và UL, khẳng định sự an toàn và tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường quốc tế.

Top Uses of PCIe Slots

PCIe slots have a variety of uses for a number of different types of peripherals. Here are just a few of the top uses for each type of PCIe slot that are commercially available.

PCIe x8 & PCIe x16 Slots:

Currently, PCIe lanes have gone through 4 iterations, or generations. Currently, PCIe Gen 4 is the most used and can be found in many computer motherboards today. However, in 2019, PCI-SIG (Peripheral Component Interconnect Special Interest Group), the special interest group that is responsible for specifying the PCIe buses as a market standard, officially announced the 5th generation PCIe. And again, just this year (2022) the organization officially announced the final specifications for the 6th Generation PCIe. Despite the announcement, products containing 6th generation PCIe aren’t expected to be seen available for quite some time due to real-work demands and application needs

The computing world is, however, seeing the first CPUs and peripherals emerge on the market that support PCIe Gen 5. This now means that customers may obtain bandwidth and data transfer speeds even faster than the current PCIe Gen 4. Both AMD and Intel have released CPUs (Alder Lake and Ryzen 7000 respectively) that support PCIe 5, and we should be seeing an increase in peripherals that can utilize Gen 5 speeds soon after.

So. just how much faster is PCIe Gen 5 in comparison to the current generation?

Cần gì để sử dụng SSD PCIe 5.0 ?

Để sử dụng SSD PCIe 5.0, trước tiên bạn cần tìm CPU và bo mạch chủ có hỗ trợ và định tuyến hỗ trợ thông qua khe cắm SSD NVMe M.2 có sẵn. Tiếp tới là tìm ổ cứng PCIe 5.0. Một số ổ cứng Gen 5 có thể kể ra là: Aorus 10000,  Crucial T700,...

Sở hữu tốc độ vượt trội đồng nghĩa với lượng nhiệt tỏa ra cũng không hề nhỏ, bạn cũng cần chắc đảm bảo hệ thống tản nhiệt phù hợp với ổ cứng, bo mạch chủ và các bộ phận khác.

PCIe 5.0 vẫn chưa thực sự phổ biến ở thời điểm hiện tại và nó cũng chưa thực sự cần thiết. PCIe 4.0 vẫn đang làm tốt vai trò của nó, ngay cả với những bộ PC Gaming đồ họa hạng khủng thời điểm hiện tại. Nhưng nếu bạn là người đam mê công nghệ, muốn thử những cái mới thì vẫn hoàn toàn có thể thử nghiệm công nghệ mới này.

Tham khảo ổ cứng SSD chính hãng giá rẻ tại An Phát Computer.

Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.

Wenn dies deiner Meinung nach nicht gegen unsere Gemeinschaftsstandards verstößt,

Adding peripherals to a computer is a simple task. Need to fit a GPU? Slot it right into the dedicated PCIe slot that is designed on the motherboard. The same goes for any storage, wi-fi cards, and RAID cards. But how do these components have the capability to read, write, and communicate with the motherboard and CPU/Socket? The answer is simple, through the PCIe interface. This blog will explore the PCIe interface, what they do, and how they have evolved throughout the years.

Dây nguồn 8Pin CPU sang 2 8Pin PCIe lắp VGA cho Server, PC, Workstation

Dây nguồn 8Pin CPU sang 2 8Pin PCIe lắp VGA cho Server, PC, Workstation sử dụng cấp nguồn cho card đồ hoạ, card vga gaming…Ứng dụng lắp thêm VGA cho máy chủ server DELL, HP, Supermicro, máy trạm, PC lắp ráp…

Sản phẩm giúp bạn tiết kiệm chi phí, dễ dàng lắp đặt, nâng cấp card VGA. Tận dụng cáp nguồn 8Pin CPU sẵn có để cấp nguồn cho card.

3 x 8Pin PCIe tách ra 6pin + 2pin. Bạn lắp đặt cho các loại card vga nguồn phụ 6pin, 8pin

Dùng cho nguồn PC, nguồn 8pin server…

Cáp dài ~ 30cm. Cáp 18AWG

Hình ảnh cáp sử dụng cấp nguồn cho Server của Supermicro, chuyển nguồn 8PIN CPU ESP12V sang 8PIN PCIe cấp nguồn cho Card

Nếu bạn có nhu cầu mua phụ kiện máy tính tại Đà Nẵng thì hãy đến với Sky Computer để được tư vấn nhiều phụ kiện Đà Nẵng đa dạng và mới mẻ, chúng tôi luôn sẵn lòng mang đến những sản phẩm chất lượng nhất cho quý khách hàng. Đặc biệt Sky Computer luôn có đội ngũ nhân viên tận tâm với nghề, hỗ trợ  cho khách hàng cực kỳ nhiệt tình và cụ thể, đồng thời đưa ra rất nhiều chương trình ưu đãi tuyệt vời.

Nếu bạn đang phân vân lựa chọn một cửa hàng phụ kiện uy tín tại Đà Nẵng thì hãy liên hệ với Sky Computer ngay hôm nay qua số hotline 0708 08 4444 để được tư vấn chi tiết nhất.

Mainboard nào hỗ trợ PCIe 5.0 không ?

PCIe 5.0 vẫn chưa thực sự phổ biến, chỉ những dòng Mainboard đời cao của AMD và Intel mới hỗ trợ giao thức này. PCIe 5.0 được cung cấp rộng rãi nhất trên nền tảng AM5 của AMD, được thiết kế cho các chip mới nhất của hãng như CPU Ryzen 7000Series . Cả chipset AMD X670E và AMD X650E đều hỗ trợ PCIe 5.0 cho Card đồ họa và một khe SSD PCIe 5.0 NVMe M.2 duy nhất. Hầu hết các chipset B650E, X670 và X670E sẽ đi kèm với khe cắm PCIe 5.0 NVMe M.2 nhưng bạn vẫn nên kiểm tra lại thông số của chúng khi chọn mua.

Với Intel, PCIe 5.0 ít phổ biến hơn, chúng mới chỉ được hỗ trợ bởi Socket 1700 mới nhất . Bộ vi xử lý Intel Gen 13 Raptor Lake cũng cung cấp đủ làn PCIe 5.0 để hỗ trợ cả khe cắm card đồ họa PCIe 5.0 x16 và khe cắm SSD PCIe 5.0 x4 NVMe M.2. Với thế hệ cũ hơn như Gen 12 thì chỉ có thể hoạt động một nửa công suất ở PCIe x8. Nếu bạn muốn tìm 1 mainboard Intel có PCIe 5.0 thì nên xem qua các bo mạch chủ Z790.

PCIe Slots and PCIe Lanes Explained

When examining PCIe slots on a computer, it may be confusing to understand that the physical PCIe “slot” doesn’t necessarily equate to the number of available PCIe “lanes” that allows for the transfer of data. Sometimes, the physical slots do not even resemble the numbers. A PCIe x4 or x8 slot resembles a PCIe x16, yet it only houses 4 - 8 lanes. This odd caveat can prove to be challenging, so in order to differentiate the two words being used interchangeably, many will differentiate the two by using mechanical and electrical. The mechanical representation of the PCIe connector on the motherboard dictates the physical slot in which peripherals socket in. PCIe slots come in a variety of physical sizes: x1, x2, x4, x8, and x16. A PCIe lane is the electrical representation. A single electrical PCIe lane consists of two pairs of copper wires that allow for bidirectional transfer of data, one pair to send and the other pair to receive. These lanes dictate how much data can be transferred to and from the add on cards. Visually think of these lanes on a highway - the more lanes, the more vehicles can fit within the highway and drive down the lanes without having to worry about traffic. So, the more lanes, the more data can travel, giving faster data transfer speeds. PCIe slots can support 1, 4, 8, 16, and even 32 lanes for data transferring, although 32 lanes are very rare in consumer products.

In the most ideal setting, the PCIe slot should represent the number of lanes that it also has. However, this is not the case. As mentioned prior, a great example is the PCIe x16 slots that are normally found on a standard desktop motherboard. While these slots all look like a mechanical x16 slot, the number of lanes can be x4 or x8 instead of x16. When examining a motherboard, the top PCIe slot will usually be the primary x16 lane, that is almost always used for graphics cards.

However, based upon the motherboard, the number of slots and lanes vary, and the manufacturer of the board is responsible for designating the number of lanes. This means that there is not an infinite number of lanes that allow you to have send and receive data within the given mechanical slots. The lanes will be based upon the capabilities of the CPU and motherboard chipset. A standard desktop computer usually houses an average of 20 PCIe lanes, but the actual number can vary. This is very important to know, because, while you may have two x16 PCIe slots open on your motherboard, you are not able to, for example, run two x16 graphics cards that require x16 lanes each. It is good practice to check how the motherboard divides up the available PCIe lanes and see how many PCIe lanes a particular CPU supports from the motherboard manufacture’s user manual.

An example of how an electrical PCIe lane can be different than its physical PCIe slot can be found in riser cards. Riser cards help increase the number of physical slots available and distributes the bandwidth evenly across the open slots. In the image blow, the riser card features two PCIe x16 slot and splits the lanes into two even x8 bandwidth lanes.

Sự khác biệt giữa PCIe 5.0, PCIe 4.0, PCIe 3.0, PCIe 2.0 và PCIe 1.1

Phần lớn, cải tiến lớn nhất giữa các thế hệ PCI Express luôn là tăng gần gấp đôi băng thông.

Tốc độ truyền trong phiên bản đầu tiên của tiêu chuẩn này, PCIe 1.1, vào khoảng 250MB/ s trên một làn đơn (x1) và có thể là 2,5GT/s (gigatransfers). Với sự xuất hiện của PCIe 2.0, tốc độ này đã được tăng gấp đôi lên lần lượt là 500MB/s và 5GT/s.

Với PCIe 4.0, tốc độ tăng lên 1,97GB/s và 16GT/s, gấp đôi 985MB/s và 8GT/s của PCIe 3.0. Cứ như vậy, mỗi thế hệ mới tăng gấp đôi (hoặc gần gấp đôi) băng thông của thế hệ tiền nhiệm.

PCIe 5.0 không phải là một ngoại lệ. PCIe 5.0 là sự kế thừa trực tiếp của tiêu chuẩn PCIe 4.0. Và một lần nữa, băng thông và tốc độ gigatransfer được tăng gấp đôi so với thế hệ trước, cho phép dữ liệu được truyền với tốc độ nhanh hơn đáng kể. Tốc độ truyền 32 gigatransfer/s hoặc 32GT/s và 3,94GB/s đều sẽ xuất hiện. PCIe 4.0 đã rất nhanh (bạn chỉ cần nhìn vào SSD NVMe hỗ trợ PCIe 4.0 và loại tốc độ đọc/ ghi mà nó có thể đạt được), nhưng PCIe 5.0 sẽ còn nhanh hơn với cùng số làn.

Tất nhiên, tăng gấp đôi tốc độ nói thì dễ hơn làm. Mặc dù kết nối vật lý sẽ vẫn giữ nguyên và PCIe 5.0 sẽ vẫn hoàn toàn tương thích ngược với các thế hệ PCI Express trước đó, các yêu cầu sẽ thay đổi để phù hợp với tốc độ cao hơn. Ví dụ, các bo mạch chủ hỗ trợ PCIe 5.0 sẽ cần thêm các khả năng lớn hơn để xử lý tình trạng mất tín hiệu và nhiễu. Điều này là do việc chạy nhanh hơn có thể gặp phải nhiều vấn đề về tính toàn vẹn của tín hiệu (SI) và điều đó cần được tính đến để hạn chế lỗi nhiều nhất có thể.

Phiên bản mới hơn của PCI Express, PCIe 6.0, đã được phát triển, sẽ được hỗ trợ về việc tăng băng thông và tính toàn vẹn của tín hiệu bằng cách sử dụng tín hiệu PAM-4. Tuy nhiên, PCIe 5.0 sẽ cần sử dụng nhiều phương pháp thông thường hơn để tạo không gian cho tốc độ cao hơn: Bo mạch chủ chất lượng tốt hơn và PCB dày hơn với nhiều lớp để giảm thiểu suy hao tín hiệu và trở nên đắt hơn.

GIGABYTE B550 Gaming

Beberapa toko online menjual produk ini seharga Rp1,6--1,8 jutaan. Ya, GIGABYTE B550M Gaming bisa dibilang menjadi salah satu primadona gamer karena harganya terjangkau, tetapi memiliki performa yang cukup bagus. Motherboard khusus untuk prosesor AMD ini punya koneksi PCIe 4.0 dan sanggup menampung RAM hingga 64 GB.

Bahkan, seperti ditulis di laman resminya, GIGABYTE B550M Gaming juga sudah dibekali dengan soket NVMe dengan teknologi PCIe 4.0 M.2 yang tentunya akan membuat transfer data jauh lebih cepat. Nah, kalau sedang mengincar produk anyar buat PC-mu, memilih komponen yang satu ini jelas menjadi keputusan yang masuk akal.

Baca Juga: 5 Rekomendasi Motherboard Gaming Terbaik dari Asus TUF Gaming Series

Lanjutkan membaca artikel di bawah

MSI juga memiliki produk motherboard berkualitas, yakni MSI Mag B550M Mortar yang dijual di angka Rp2,7 jutaan. Sudah mendukung PCIe 4.0 dan sanggup dijejali dengan RAM sampai 128 GB DDR4 bikin produk ini menjadi salah satu pilihan utama gamer dunia. Oh, ya, produk MSI kali ini khusus untuk tandem prosesor AMD dengan soket AM4.

Dengan adanya motherboard kelas menengah ini, MSI seolah membuktikan bahwa mereka tak hanya jago dalam memproduksi kartu grafis atau VGA berkualitas. Satu lagi, papan induk ini pun telah dibekali dengan soket M.2 generasi ke-4 yang sanggup mencapai kecepatan transfer data sebesar 64 Gb/s.

What is the PCIe interface?

PCIe, or Peripheral Component Interconnect Express, is a standard interface that connects components to a computer. This interface allows for the host (motherboard) to communicate with whichever peripheral that is slotted into them (endpoint). You may recognize PCIe slots very easily by the lines on a motherboard that typically resemble Lego blocks. PCIe was designed to replace older bus standards (PCI, PCI-X, etc.). The architecture of a PCIe differs from past serial buses due to its topology. Where older interfaces like PCI utilize parallel bus interface, a PCIe uses serial interface that allows for full-duplex communication between endpoints. This makes PCIe more reliable, faster, and much cheaper to produce compared to PCI’s parallel interface. This also means that communication of the data can happen in both directions, simultaneously. This is similar to a telephone call, where both parties can speak and be heard at the same time.

PCI Express 3.0 (PCIe 3.0)

Về cơ bản, chuẩn PCIe 3.0 sẽ gấp đôi băng thông so với thế hệ trước là PCIe 2.0 : từ 16 GB/s lên 32 GB/s cho cả 2 hướng truyền với 1 khe PCIe x16 3.0.

Tuy vậy, con số tối đa 16 GB/s chỉ là sự làm tròn vì chuẩn PCIe 3.0 sử dụng cơ chế mã hoá 128b/130b, vốn sẽ tốn ít “hao tổn” hơn so với PCIe 1.1 và 2.0.

PCIe thế hệ trước dùng cơ chế mã hoá 8b/10b, dẫn đến việc tuy có tốc độ truyền tải (transfer) là 5 GT/s (trên PCIe 2.0) nhưng băng thông dữ liệu thực chỉ còn 8 GB/s cho 1 hướng truyền (khe PCIe x16).

Với cơ chế mới, tốc độ truyền tải trên PCIe 3.0 chỉ tăng 60% so với PCIe 2.0 nhưng băng thông dữ liệu thực gần đạt gấp đôi thế hệ cũ.

Chuẩn PCIe 3.0 được thiết kế nhằm tương thích ngược với các sản phẩm dùng chuẩn cũ, nhờ đó tiết kiệm tối đa chi phí chuyển đổi giữa 2 thế hệ.